ĐỊA CHỈ: Số 02 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh | HOTLINE: 0932 632 115
logo2

Góp vốn công ty tnhh 2 thành viên tỷ lệ chia như thế nào?

Ngày nay, mô hình công ty TNHH 2 thành viên đang là mô hình doanh nghiệp được nhiều người lựa chọn. Vì trên hết, mô hình công ty TNHH 2 thành viên có được sự tin tưởng của các cá nhân tham gia góp vốn, điều này cũng tạo được niềm tin cho khách hàng trong các giao dịch hoặc ký kết hợp đồng. Vậy có thể góp vốn cho công ty TNHH 2 thành viên bằng những loại tài sản nào? Luật Doanh nghiệp quy định ra sao về việc góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên? Tất cả sẽ được trả lời cụ thể trong bài viết dưới đây của Luật Khánh Giang Luật. Quý khách hàng hãy cùng theo dõi để có thêm thông tin nhé!

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp như thế nào?

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình công ty khá phổ biến  và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Theo đó, đây là doanh nghiệp có từ 2-50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức. Những thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi góp vốn.

Hai đặc điểm rõ ràng nhất của công ty TNHH 2 thành viên đó chính là:

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Loại hình công ty này không được phát hành cổ phần, ngoại trừ trường hợp tăng số lượng thành viên và chuyển đổi thành công ty cổ phần
  • Công ty TNHH 2 thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định, tuy nhiên việc phát hành trái phiếu cần tuân thủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên được hiểu là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp vốn để thành lập công ty. Điều này được ghi rõ trong điều lệ công ty.

Theo đó, các thành viên góp vốn cho công ty phải đúng và đủ chủng loại tài sản đã cam kết trong vòng 90 ngày tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời gian này không kể thời gian nhập khẩu tài sản góp vốn, thời gian vận chuyển hoặc thực hiện các thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, thành viên công ty chỉ được góp vốn bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu như nhận được sự tán thành của trên 50% thành viên.

Sau thời gian 90 ngày theo quy định, nếu có thành viên chưa góp vốn hoặc góp chưa đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý theo phương án sau:

  • Thành viên chưa góp vốn như cam kết ban đầu sẽ không còn là thành viên của công ty
  • Thành viên góp chưa đủ số vốn cam kết chỉ có quyền lợi tương ứng với phần vốn đã góp
  • Phần vốn chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên
  • Trong trường hợp chưa chào bán được số vốn hoặc các thành viên chưa góp đủ số vốn đã đăng ký thì doanh nghiệp phải tiến hành thay đổi vốn điều lệ. Bên cạnh đó, các thành viên chưa góp đủ số vốn hoặc chưa góp số vốn cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần góp vốn cũng như nghĩa vụ tài chính với công ty trước ngày thay đổi vốn điều lệ.
  • Với trường hợp đã góp đủ số vốn thì công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với phần giá trị đã góp. Trong giấy chứng nhận cần đảm bảo được các thông tin sau:
    • Mã số doanh nghiệp, tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
    • Vốn điều lệ của công ty
    • Họ tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc và một số giấy tờ pháp lý của các nhân với thành viên là cá nhân. Cung cấp mã số doanh nghiệp và giấy tờ pháp lý với trường hợp thành viên là tổ chức, doanh nghiệp
    • Phần vốn góp, tỷ lệ góp vốn của các thành viên
    • Ngày cấp giấy chứng nhận phần góp vốn
    • Họ, tên cũng như chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty

Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên, cần số vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Trường hợp công ty TNHH 2 thành viên đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường thì không có quy định yêu cầu về mức vốn pháp định tối thiểu. Hiện nay có nhiều đơn vị đã đăng ký số vốn điều lệ ở mức thấp như 5 – 10 triệu, điều này pháp luật không cấm nhưng nếu đăng ký quá thấp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của doanh nghiệp với trường hợp vay vốn ở ngân hàng hoặc ký kết hợp đồng với các đối tác, các cơ quan thuế. Mức vốn điều lệ quá thấp sẽ không tạo được sự tin tưởng, điều này vô tình trở thành một trở ngại trong việc phát triển công ty TNHH 2 thành viên. Do đó, chủ doanh nghiệp cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với điều kiện tài chính của bản thân.

Trong trường hợp công ty TNHH 2 thành viên đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định thì mức vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là số vốn điều lệ mà luật Doanh nghiệp quy định.

Có thể góp vốn công ty TNHH 2 thành viên bằng những loại tài sản nào?

  • Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tự do, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất hoặc các tài sản có thể định giá bằng Đồng Việt Nam.
  • Chỉ có các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hợp pháp với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản để góp vốn theo quy định của pháp luật

Hồ sơ khi góp vốn tại công ty TNHH 2 thành viên gồm những giấy tờ nào?

Theo đó, giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, mã số doanh nghiệp
  • Vốn điều lệ của công ty;
  • Họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân. Cung cấp tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức với thành viên là tổ chức
  • Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên
  • Ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp và số ghi trên giấy chứng nhận
  •  Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng thì sẽ được cấp lại theo đúng Điều lệ của công ty

Trên đây, Luật Khánh Giang Luật đã cung cấp cho người đọc đầy đủ thông tin về việc góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên. Nếu quý khách trên toàn quốc có nhu cầu thành lập công ty TNHH 2 thành viên hoặc đang tìm một đơn vị uy tín, chuyên nghiệp hỗ trợ các thủ tục pháp lý trong việc chuẩn bị hồ sơ góp vốn, hãy liên hệ ngay để được phục vụ. Chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành cùng quý khách hàng.

 

In bài viết
KHÁCH HÀNG ĐỐI TÁC
CÔNG TY TNHH LUẬT DNB
Địa chỉ: Số 02 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
: 0932 632 115
8:00 - 17:00
luatdnb.com
BẢN ĐỒ